Text/HTML

Product_list

Đá Vôi

Đá Vôi

ĐV

Công ty cổ phần công nghệ Mỏ và Luyện Kim Việt Nam (VMMT) thuộc Tập đoàn Kim Nam Group với 12 công ty thành viên. Công ty VMMT Cung ứng các gói giải pháp tổng thể ứng dụng công nghệ cao

Giảm 10%

024 367 411 163

Mô tả
Thông số kỹ thuật
Quy trình sản xuất
Đánh giá

Tổng quan về đá vôi (calcium carbonate)

1. Đá vôi là gì?
Đá vôi hay còn gọi là calcium carbonate (hay tiếng Việt là canxi cacbonat) là loại đá trầm tích bao gồm các khoáng vật canxit và các dạng kết tinh khác nhau của canxi cacbonat.
Đá vôi có công thức hóa học là CaCO3 là một trong những vật liệu hữu ích và linh hoạt đối với con người. Đá vôi rất phổ biến và được tìm thấy trên thế giới trong trầm tích, đá biến chất và đá lửa.
Đá vôi ít khi ở dạng tinh khiết mà thường bị lẫn các tạp chất nư đá phiến silic, đá macma, silica, đất sét, bùn, cát... nên đá vôi có màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt và cả màu hồng sẫm và màu đen.
Đá vôi không cứng bằng đá cuội và bị sủi bọt khi nhỏ giấm chua vào. Đá vôi có khối lượng riêng khoảng 2600-2800 kg/m3, cường độ chịu lực nén 45-80 MPa. 
Canxi cacbonat nằm trong hơn 4% lớp vỏ trái đất và được tìm thấy trên khắp thế giới. trong tự nhiên, hình thức phổ biến nhất của đá vôi CaCO3 là đá phấn, đá vôi, đá cẩm thạch được hình thành từ các trầm tích của lớp vỏ ốc nhỏ hóa thạch, sò và san hô qua hàng triệu năm
Công thức hóa học của đá vôi CaCO3Công thức hóa học của đá vôi CaCO3

2. Bột đá vôi là gì?
Bột đá vôi CaCO3 là một chất thường được sử dụng nhiều trong y tế như một chất bổ sung canxi cho người bị loãng xương, cung cấp canxi cho cơ thể hay một chất khử chua.
Cacbonat canxi là một thành phần cấu thành hoạt hóa trong vôi nông nghiệp. Chất này thường được tìm thấy dưới dạng đá ở khắp nơi trên thế giới, là thành phần chính trong mai hay vỏ của các loài sò, ốc hoặc vỏ của ốc. 

3. Đặc điểm của đá vôi là gì?
Đá vôi canxi cacbonat có chung tính chất đặc trưng của các chất cacbonat. Đặc biệt là:
Tác dụng với axit mạnh, giải phóng điôxit cacbon:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Khi bị nung nóng, chúng giải phóng điôxít cacbon (trên 825 °C trong trường hợp của CaCO3), để tạo ôxit canxi, thường được gọi là vôi sống:
CaCO3 → CaO + CO2↑

4. Những loại đá vôi phổ biến nhất
Đá vôi nhiều silic có cường độ cao hơn, tuy nhiên đá vôi này giòn và cứng.
Đá vôi chua nhiều sét thì độ bền nước kém.
Đá tufa là loại đá vôi xốp được tìm thấy gần các thác nước hay là được hình thành khi các khoáng chất cacbonat tạo ra kết tủa ra khỏi vùng nước nóng. 
Đá vôi đôlômit có tính năng cơ học tốt hơn đá vôi thường.
Đá vôi travertine là một loại đá vôi đa dạng, được hình thành dọc theo các dòng suối, đặc biệt là nơi có thác nước và quanh suối nước nóng hoặc lạnh. 
Đá vôi có mặt ở khắp nơi trên trái đất vì thế đây là một trong những vật liệu thô được sử dụng rộng rãi trong 5000 năm trở lại đây. Tuy nhiên, mắc dù canxi cacbonat phong phú nhưng chỉ có một số ít là có chất lượng đủ cao để được đưa vào sử dụng. 

5. Phân loại các dạng của đá vôi
Qua điều chế sản xuất, đá vôi có thể tạo thành đá phấn, vôi sống và vôi bột:
Vôi sống là vôi được tạo ra từ quá trình nung đá vôi ở nhiệt độ cao, trên 900 độ C. Các sản phẩm của vôi sống mang lại phản ứng hóa học cao, thường được sử dụng trong ngành công nghiệp luyện kim, xử lý nước thải, môi trường gia cố nền đất, điều chỉnh độ pH, chất ăn da, hấp thụ khí axit...
Vôi bột (hay còn gọi là bột vôi), là dạng tinh thể không màu hay bột có màu trắng và thu được khi cho vôi sống tác dụng với nước. Vôi bột cũng có thể kết tủa xuống khi trộn dung dịch có chứa Canxi clorua với dung dịch chứa Natri hidroxit NaOH.  Loại vôi bột này thường được sử dụng trong ngành nông nghiệp trồng trọt.
Đá phấn là một loại đá trầm tích khá mềm, tơi xốp, màu trắng, đây là một dạng của đá vôi tự nhiên chủ yếu chứa các ẩn tinh của khoáng vật canxit tới 99%. Đá phấn được khai thác nhiều trên thế giới, được sử dụng là vật liệu xây dựng và phân bón vôi cho đồng ruộng. 
Vậy thì đá vôi CaCO3 dùng để làm gì? 
Đá vôi có rất nhiều ứng dụng trong sản xuất và đời sống vì tính phổ biến và giá thành khá rẻ.
Một số ứng dụng nổi bật của canxi cacbonat:
Đá vôi được ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều ngành sản xuất khác nhau
Đá vôi được ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều ngành sản xuất khác nhau
Được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp xây dựng, cẩm thạch hoặc là thành phần cấu thành của xi măng hoặc sản xuất ra vôi. 
Chúng được sử dụng rất nhiều trong ngành sơn, trong đó CaCO3 được xem là chất độn chính. Độ mịn và sự phân bố kích thước hạt canxi cacbonat ảnh hưởng đến độ trắng sáng của quá trình sơn phủNgoài ra, chúng giúp gia tăng độ sáng cao, độ hấp thu dầu thấp, độ phân tán tốt vè rất bền trong môi trường, khả năng ăn mòn thấp, độ ổn định pH ổn định, nâng cao tính năng chống ăn mòn sản phẩm. 
Chúng còn được sử dụng rất nhiều trong ngành sơn nước, canxi cacbonat góp phần tăng khả năng quang học của sơn và trọng lượng của sơn, trong đó phải chiếm 60% hàm lượng trong sản xuất sơn. 
Là chất xử lý môi trường nước: Canxi cacbonat hấp thu các khí độc tích tụ ở đáy ao như: NH3, H2S, CO2 ...và axit trong nước, giảm tỷ trọng kim loại nặng, độc hại trong ao nuôi. Đá vôi giúp phân hủy xác tảo, các chất lơ lửng bẩn trong ao nuôi, giúp cân bằng môi trường nước và ổn định độ pH. Canxi cacbonat giúp ổn định màu nước, hạn chế có váng làm sạch nước, tăng lượng oxy hòa tan trong nước. Đá vôi còn giúp hạn chế mầm bệnh, vi khuẩn có hại trong nước, vi khuẩn phát sáng trong ao nuôi...
Được sử dụng rộng rãi trong y tế với vai trò là thuốc bổ sung khẩu phần canxi giá rẻ, chất khử chua. Nó cũng được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm làm chất nền thuốc viên từ loại dược phẩm khác.
Ngoài ra, CaCO3 còn được biết đến là chất làm trắng trong việc trắng men đồ gốm sứ. Và bột vôi cũng được gọi là đá phấn vì đây là thành phần chính của phấn viết bảng, phấn viết ngày nay có thể làm ngay canxi cacbonat hoặc thạch cao, sunfat canxi ngậm nước.

Sản Phẩm Khác